t = V (p1 - p2) / C pa (1)
Với:
V = thể tích của bình chứa (cu ft)
t = thời gian từ nơi áp suất cao xuống nơi áp suất thấp của bình chứa.
C = Lưu lượng của máy nén khí (SCFM)
pa = Áp suất khí quyển (14.7 psia)
p1 = Áp suất cao nén vào bình chứa (psia)
p2 = Áp suất thấp nén vào bình chứa (psia)
An air receiver is essential to every compressed air system to act as a buffer and a storage medium between the compressor and the consumption system. There are in principal two different air receivers in a compressed air system:
- PRIMARY receiver - located near the compressor, after the after-cooler but before filtration and drying equipment
- SECONDARY receivers - located close to points of larger intermittent air consumptions
Since the maximum capacity of an air compressor also always exceed the minimum air consumption in the system - the compressor must modulate its capacity during normal work, often by using primitive strategies as on/off modulating or more advanced strategies as frequency drives and inverters. Primitive modulating strategies cause more pressure variations in compressed air systems than more advanced strategies.
In addition, the air consumption vary due to the process supported. In shorter periods the demand for compressed air may even exceed the maximum capacity of the compressor. In fact, it is common in well designed systems not to design the compressor for the maximum peek loads.
Air receivers in compressed air systems serves the important purposes of
- equalizing the pressure variation from the start/stop and modulating sequence of the compressor
- storage of air volume equalizing the variation in consumption and demand from the system
- collecting condensate and water in the air after the compressor
Sizing the Air Receiver
The air receiver must in general be sized according- the variation in the consumption demand
- the compressor size and the modulation strategy
- usage factor ranging 0.1 - 1
For calculating the receiver, note that it is necessary with a pressure band for the receiver to be effective. If the consumption process requires 100 psig and the compressor is set to 100 psig, there is no storage and no buffer. Any increased demand makes a pressure drop below 100 psig until the compressor controls respond by increasing the volume compressed.
If the compressors operates at 110 psig the difference between 110 psig and 100 psig accounts for the air stored in the receiver. If the demand increase, the pressure can drop 10 psig before the minimum requirement is met. Pressure and flow controllers can be used after the receiver for stabilizing downstream pressure to 100 psig and flattening demand peaks. Note that in a compressed air system the pipe work also makes the purpose of a buffered volume.
The receiver volume may be calculated with the formula
t = V (p1 - p2) / C pa (1)It is also common to size receivers
where
V = volume of the receiver tank (cu ft)
t = time for the receiver to go from upper to lower pressure limits (min)
C = free air needed (scfm)
pa= atmosphere pressure (14.7 psia)
p1 = maximum tank pressure (psia)
p2 = minimum tank pressure (psia)
- to 1 gallon for each ACFM (Actual Cubic Feet per Minute), or
- 4 gallons per compressor hp (horse power)
Air Receivers Capacities
Air Receiver Capacities (cubic feet) | |||||
Tank Size | Tank Size | Gauge Pressure on Tank (psig) | |||
(inches) | (gallons) | 0 | 100 | 150 | 200 |
12 x 24 | 10 | 1.3 | 11 | 15 | 19 |
14 x 36 | 20 | 2.7 | 21 | 30 | 39 |
16 x 36 | 30 | 4.0 | 31 | 45 | 59 |
20 x 48 | 60 | 8.0 | 62 | 90 | 117 |
20 x 63 | 80 | 11 | 83 | 120 | 156 |
24 x 68 | 120 | 16 | 125 | 180 | 234 |
30 x 84 | 240 | 32 | 250 | 360 | 467 |
- 1 ft3 = 0.02832 m3
- 1 inch = 25.4 mm
- 1 psig = 6.9 kPa = 0.069 bar
- 1 Gallon (U.S.) = 3.785x10-3 m3 = 3.785 dm3 (liter) = 231 in3
Công Ty TNHH MTV Nam Đô xin trân trọng gửi đến Quý công ty lời chào trân trọng và hợp tác.
Công Ty TNHH MTV Nam Đô chuyên kinh doanh:
Máy nén khí trục vít có dầu (Oil Flooded Rotary Screw Air Compressor)
Phụ tùng chính hãng và thay thế (tương thích) cho các hãng: Atlas Copco, Mitsui Seiki, Hitachi, Kobelco, Ingersool Rand, Sullair, Airman ...
Mua, bán máy nén khí trục vít cũ đã qua sử dụng
Bình chứa khí nén (bình tích áp) từ 500 đến 10.000 lít
Cung cấp các loại nhớt liên quan đến máy nén khí trục vít
Các dịch vụ sửa chữa, bào trì máy nén khí
Chúng tôi cam kết luôn cung cấp thiết bị và dịch vụ sau bán hàng cũng như bảo dưỡng, sửa chữa máy nén khí một cách hoàn hảo nhất trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Với mục tiêu xây dựng thương hiệu và hình ảnh công ty bằng “ DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG HOÀN HẢO” chắc chắn sẽ đem đến cho khách hàng sự hài lòng và tiện lợi nhất trong quá trình sử dụng sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi.
Xin chân thành cảm ơn và mong sớm nhận được sự hợp tác của Quý công ty
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ.
Dầu Máy Nén Khí CEPSA |