-->

BÌNH TÍCH ÁP CHO MÁY NÉN KHÍ

Bình tích khí cho máy nén khí trục vít
(Air Receiver Tanks)
Công ty CP TM dầu nhớt Nam Đô chúng tôi hiện đang cung cấp các loại bình nén khí từ 0,5m3 – 50 m3 khí với áp lực từ 7 kgf/cm2 – 40 kgf/cm2 và các nồi hơi đốt bằng ga, than hoặc dầu từ 100kg/giờ – 2,5tấn/giờ với giá cả luôn cạnh tranh hơn so với các sản phẩm cùng loại. Các sản phẩm của chúng tôi được chế tạo theo các quy phạm kỹ thuật an toàn về các thiết bị áp lực do nhà nước ban hành nên luôn đảm bảo sự yên tâm cho khách hàng sử dụng cùng với hệ thống máy nén khí.

Cách Chọn Bình Chưá Khí Phù Hợp cho Máy Nén Khí

Thể Tích Bình Chứa Khí Nén Được Thể Hiện Qua Công Thức : t = V (p1 - p2) / C pa (1) Với: V = thể tích của bình chứa (cu ft) t = thời gian từ nơi áp suất cao xuống nơi áp suất thấp của bình chứa. C = Lưu lượng của máy nén khí (SCFM) pa = Áp suất khí quyển (14.7 psia) p1 = Áp suất cao nén vào bình chứa (psia) p2 = Áp suất thấp nén vào bình chứa (psia) Thể Tích Bình Chứa Khí Nén Được Thể Hiện Qua Công Thức :

t = V (p1 - p2) / C pa         (1)
Với:
V = thể tích của bình chứa (cu ft)
t = thời gian từ nơi áp suất cao xuống nơi áp suất thấp của bình chứa.
C = Lưu lượng của máy nén khí (SCFM)
pa = Áp suất khí quyển (14.7 psia)
p1 = Áp suất cao nén vào bình chứa (psia)
p2 = Áp suất thấp nén vào bình chứa (psia)

An air receiver is essential to every compressed air system to act as a buffer and a storage medium between the compressor and the consumption system. There are in principal two different air receivers in a compressed air system:
  • PRIMARY receiver - located near the compressor, after the after-cooler but before filtration and drying equipment
  • SECONDARY receivers - located close to points of larger intermittent air consumptions
air compressor assembly
The maximum capacity of the compressor in a well designed systems always exceed the maximum mean air consumption of the system (maximum mean air consumption is the mean air consumption over some reasonable time).
Since the maximum capacity of an air compressor also always exceed the minimum air consumption in the system - the compressor must modulate its capacity during normal work, often by using primitive strategies as on/off modulating or more advanced strategies as frequency drives and inverters. Primitive modulating strategies cause more pressure variations in compressed air systems than more advanced strategies.
In addition, the air consumption vary due to the process supported. In shorter periods the demand for compressed air may even exceed the maximum capacity of the compressor. In fact, it is common in well designed systems not to design the compressor for the maximum peek loads.
Air receivers in compressed air systems serves the important purposes of
  • equalizing the pressure variation from the start/stop and modulating sequence of the compressor
  • storage of air volume equalizing the variation in consumption and demand from the system
In addition the receiver serve the purpose of
  • collecting condensate and water in the air after the compressor

Sizing the Air Receiver

The air receiver must in general be sized according
  • the variation in the consumption demand
  • the compressor size and the modulation strategy
In general it is possible to calculate the maximum consumption in the system by summarizing the demand of each consumer. The summarized consumption must be multiplied with a
  • usage factor ranging 0.1 - 1
depending on the system. In practice it is common that the manufacturer use standardized receivers for specific compressor models based on their know-how.
For calculating the receiver, note that it is necessary with a pressure band for the receiver to be effective. If the consumption process requires 100 psig and the compressor is set to 100 psig, there is no storage and no buffer. Any increased demand makes a pressure drop below 100 psig until the compressor controls respond by increasing the volume compressed.
If the compressors operates at 110 psig the difference between 110 psig and 100 psig accounts for the air stored in the receiver. If the demand increase, the pressure can drop 10 psig before the minimum requirement is met. Pressure and flow controllers can be used after the receiver for stabilizing downstream pressure to 100 psig and flattening demand peaks. Note that in a compressed air system the pipe work also makes the purpose of a buffered volume.
The receiver volume may be calculated with the formula
t = V (p1 - p2) / C pa         (1)
where
V = volume of the receiver tank (cu ft)
t = time for the receiver to go from upper to lower pressure limits (min)
C = free air needed (scfm)
pa= atmosphere pressure (14.7 psia)
p1 = maximum tank pressure (psia)
p2 = minimum tank pressure (psia)
It is also common to size receivers
  • to 1 gallon for each ACFM (Actual Cubic Feet per Minute), or
  • 4 gallons per compressor hp (horse power)
compressed air volume flow and recommended air receiver volume
compressed air power and recommended air receiver volume
Note! Receivers of unsound or questionable constructions may be very dangerous.

Air Receivers Capacities

Air Receiver Capacities (cubic feet)
Tank Size Tank Size Gauge Pressure on Tank (psig)
(inches) (gallons) 0 100 150 200
12 x 24 10 1.3 11 15 19
14 x 36 20 2.7 21 30 39
16 x 36 30 4.0 31 45 59
20 x 48 60 8.0 62 90 117
20 x 63 80 11 83 120 156
24 x 68 120 16 125 180 234
30 x 84 240 32 250 360 467
  • 1 ft3 = 0.02832 m3
  • 1 inch = 25.4 mm
  • 1 psig = 6.9 kPa = 0.069 bar
  • 1 Gallon (U.S.) = 3.785x10-3 m3 = 3.785 dm3 (liter) = 231 in3




Công Ty TNHH MTV Nam Đô xin trân trọng gửi đến Quý công ty lời chào trân trọng và hợp tác.

Công Ty TNHH MTV Nam Đô chuyên kinh doanh:
Máy nén khí trục vít có dầu (Oil Flooded Rotary Screw Air Compressor)
Phụ tùng chính hãng và thay thế (tương thích) cho các hãng: Atlas Copco, Mitsui Seiki, Hitachi, Kobelco, Ingersool Rand, Sullair, Airman ...
Mua, bán máy nén khí trục vít cũ đã qua sử dụng
Bình chứa khí nén (bình tích áp) từ 500 đến 10.000 lít
Cung cấp các loại nhớt liên quan đến máy nén khí trục vít
Các dịch vụ sửa chữa, bào trì máy nén khí

Chúng tôi cam kết luôn cung cấp thiết bị và dịch vụ sau bán hàng cũng như bảo dưỡng, sửa chữa máy nén khí một cách hoàn hảo nhất trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Với mục tiêu xây dựng thương hiệu và hình ảnh công ty bằng “ DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG HOÀN HẢO” chắc chắn sẽ đem đến cho khách hàng sự hài lòng và tiện lợi nhất trong quá trình sử dụng sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi.

Xin chân thành cảm ơn và mong sớm nhận được sự hợp tác của Quý công ty

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ.


Để biết thêm chi tiết xin liên hệ:
Phòng kinh doanh
Tel: (08) 62533633
Gặp Dương Minh Hoàng 0938782889

Dầu Máy Nén Khí
CEPSA


Công ty CP TM Dầu Nhớt Nam Đô

Địa chỉ: 1, Đường số 2, KDC Hương Lộ 5, P. An Lạc, Q.Bình Tân, TP, Hồ Chí Minh

SĐT: – 0966353827

Email: daunhotnamdo@yahoo.com

Được thành lập không lâu từ năm 2010 đến nay, nhưng công ty thương mại cổ phần dầu nhớt Nam Đô đã khẳng định giá trị tồn tại của mình, tiếp bước phát triển cùng Quý doanh nghiệp bước qua thời kỳ khó khăn. Với đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo và chuyên nghiệp mọi vấn đề nan giải của Quý khách đều được giải quyết.

Chuyên:

Cung cấp các dịch vụ về máy nén khí cho các công ty, xí nghiệp, nhà máy sản xuất tại TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận

Các dịch vụ và sản phẩm của chúng tôi gồm:

· Phụ tùng máy né khí trục vít: Lọc tách, lọc dầu, lọc khí, thước thăm dầu, dây đai, …

· Dầu máy nén khí: Valovline Comp Super 46 (Mỹ), Cepsa Comp 46 (Châu Âu) giành cho máy nén khí

· Dịch vụ cho thuê máy nén khí: có đầy đủ các dòng máy nén khí: Hitachi, Denyo, Mitsu Seiki, Atlas Copco, Kobelco, Airman, Fusheng, …

· Bán các dòng máy nén khí trục vít 2nd hand

Với phương châm mang đến lợi ích nhiều nhất cho khách hàng, Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ Quý khách.

Kính chúc Quý khách luôn thuận lợi trong công việc và gặt hái được nhiều thành công!

Trân trọng,

Dương Minh Hoàng

SẢN PHẨM